Dùng thái độ tích cực viết một bài nghiên cứu tiếp theo (phần B)

Cửa Hiển Nhơn
Viết tiếng Anh học thuật Bảng tin hàng ngàym:
* Dùng thái độ tích cực viết một bài nghiên cứu tiếp theo (phần B)
– Đối với vấn đề nghiên cứu mà bạn thích giống như sử dụng chiến lược đi giải quyết các vấn đề phức tạp.
– Đưa bài viết xếp vào vị trí ưu tiên, dành thời gian viết có hiệu quả nhất, ví dụ như là vào buổi sáng trước khi làm những công việc khác.
– Không phải ý tưởng nào cũng đều là quan trọng sâu sắc: nên tập trung xác nhận vấn đề của bạn, và dùng từ định nghĩa chính xác rõ ràng, bạn nên hiểu rằng chứng minh làm thế nào nó ảnh hưởng đến văn bản.
* Video giảng dạy viết bài báo tiếng Anh (357): Scholarly publishers and how they work
* Tổ chức lớp viết báo khoa học Y khoa đăng trên tạp chí quốc tế (31) (phần 1)
* Nền tảng (Ví dụ: Public Health)
Dùng thái độ tích cực viết một bài nghiên cứu tiếp theo (phần B)

* Đối với vấn đề nghiên cứu mà bạn thích giống như sử dụng chiến lược đi giải quyết các vấn đề phức tạp.

– Giả thuyết X và Y có sự tương đồng, nhưng kết luật đạt được trái ngược nhau. Tại sao?

– Ba vấn đề dường như không giống nhau, nhưng trên thực tế, chúng đều là vấn đề giống nhau, chỉ là hình thức khác. Tại sao như vậy?

– Dự đoán lý thuyết [X], nhưng điều chúng ta thấy được là [Y]. Là lý luận sai hay sao? Hay là có một vài nguyên nhân khác mà chúng ta đã bỏ qua phải không?

* Đưa bài viết xếp vào vị trí ưu tiên, dành thời gian viết có hiệu quả nhất, ví dụ như là vào buổi sáng trước khi làm những công việc khác.

* Không phải ý tưởng nào cũng đều là quan trọng sâu sắc: nên tập trung xác nhận vấn đề của bạn, và dùng từ định nghĩa chính xác rõ ràng, bạn nên hiểu rằng chứng minh làm thế nào nó ảnh hưởng đến văn bản.

* Ý tưởng sâu sắc nhất của bạn rõ ràng là sự nhầm lẫn: một vài nghiên cứu sinh cho rằng họ biết nội dung họ muốn viết khi họ bắt đầu luận văn thạc sĩ hoặc luận văn tiến sĩ là gì, nhưng bài viết luận văn cuối cùng rõ ràng là sự tích lũy kinh nghiệm nghiên cứu và viết bài.

* Chỉnh sửa bài viết của bạn thêm một lần nữa: sự khác biệt giữa một người học thành công và một người thất bại không phải chủ yếu là năng lực viết tốt hay không mà là số lần chỉnh sửa lại. Mời các đồng nghiệp hoặc các bạn cùng tiến hành nghiên cứu, đặc biệt là những người hiểu rõ chủ đề của bạn, đọc luận văn của bạn. Ngoài ra, chọn người dùng ngôn ngữ đó như tiếng mẹ đẻ để biên tập bài viết cho bạn, làm chúng ngắn gọn xúc tích hơn.
Source: Ten Tips on How to Write Less Badly (chronicle)

1. Chương trình học:

Thư tín tiếng Anh ngành kĩ thuật

Tiếng Anh ngành kĩ thuật

2. Sách:

Viết email tiếng Anh chuyên ngành hiệu quả Ted Knoy

Sổ tay thư tín tiếng Anh tham khảoTed Knoy

3. Bài viết:
Cách giao lưu hiệu quả bằng tiếng Anh giữa kĩ sư trong nước với người nước ngoài Ted Knoy

Giao lưu tiếng Anh một cách hiệu quả trong ngành kĩ thuật tại nước ngoài(Phần 1/2)

Giao lưu tiếng Anh một cách hiệu quả trong ngành kĩ thuật tại nước ngoài (Phần 2/2)

4. Power Point

Suy luận từ thống kê

Mô tả nhu cầu của tổ chức hoặc kỹ thuật

Giải thích khó khăn trong phát triển của một sản phẩm hoặc dịch vụ

Tóm tắt các kết quả của một dự án

Mô tả gần đây thành tựu kỹ thuật trong một công ty

Trích dần ví dụ về sản phẩm dịch vụ thương mai

Xác định hướng tương lai và thách thức phát triển một sản phẩm hoặc dịch vụ
http://owl.lhu.edu.vn/3-7-xac-dinh-huong-tuong-lai-va-thach-thuc-phat-trien-mot-san-pham-hoac-dich-vu/

Báo cáo phân tích vấn đề

Báo cáo khuyến nghị

Video giảng dạy viết bài báo tiếng Anh (357) Scholarly publishers and how they work
Theo dõi video này để tăng cường khả năng viết bài báo tiếng Anh
Viet OWL – Chỉnh sửa báo Khoa học đăng trên tạp chí Quốc tế
Tổ chức lớp viết báo khoa học Y khoa đăng trên tạp chí quốc tế (31) (phần 1)

Nền tảng

Thiết lập các đề xuất nghiên cứu (Setting of research proposal): Mô tả một xu hướng phổ biến, phát triển hoặc hiện tượng trong lĩnh vực của bạn để người đọc có thể hiểu được bối cảnh mà bạn đề xuất nghiên cứu đang được thực hiện.

Vấn đề nghiên cứu (Research problem) : Mô tả các hạn chế chính hoặc thất bại của các nghiên cứu trước đây hoặc các phương pháp đã nghiên cứu khi giải quyết các xu hướng, phát triển hoặc hiện tượng đã nêu.

Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu (Quantitative specification of research problem): Định lượng hoặc đưa ra một ví dụ về vấn đề nghiên cứu được trích dẫn trong tài liệu tham khảo trước đó.

Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu (Importance of research problem) : Mô tả các hậu quả về mặt lý thuyết và thực tế nếu không giải quyết vấn đề nghiên cứu.

Nền tảng (Ví dụ: Public Health)

Thiết lập các đề xuất nghiên cứu: Given the importance of infant mortality rate (IMR) as an index of public health, vaccinations are the most effective means of preventing infectious diseases among children and lowering IMR. As immunization programs vary worldwide, new vaccines are constantly approved, with immunization schedules updated annually.

Vấn đề nghiên cứu: However, despite the significant amount of literature demonstrating that high vaccine dosages may harm children and increase IMR, related research has analyzed only the correlation of IMR and the number of vaccine dosages annually yet failed to calculate other factors such as preterm birth rate, ecological bias, and socio-economic status.

Đặc điểm kỹ thuật định lượng của vấn đề nghiên cứu: For instance, although the childhood immunization schedule in the United States requires 26 vaccine dosages for infants less than 1 year old, 33 other nations have a lower IMR. Moreover, previous research has identified a correlation coefficient of 0.7 (p<0.0001) between IMR and the amount of vaccine dosages given routinely to infants.

Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu: The inability to establish a correlation between IMR and the amount of vaccine dosages given to children makes it impossible to devise a nationwide vaccine strategy.

Source:

Leave a comment